Công Dụng Của Hệ Thống Khử Khoáng EDI Snowpure (USA)
EDI thuộc hệ thống xử lý nước tinh, thông thường sử dụng kết hợp với thẩm thấu ngược RO tạo thành hệ thống xử lý nước sạch, thay thế thiết bị trao đổi ion hỗn hợp của công nghệ xử lý nước truyền thống.
Điện trở suất 0.025-0.5MΩ·cm, thiết bị thẩm thấu ngược hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu.
Nước siêu sạch qua công nghệ EDI có điện trở suất lên đến 18MΩ·cm trở lên.
Công dụng của hệ thống khử khoáng EDI Snowpure (USA)
EDI (Electro – de – ionization) là một kỹ thuật xử lý làm nước sạch kết hợp kỹ thuật trao đổi ion, kỹ thuật đổi màng ion, kỹ thuật lực điện động (kỹ thuật thẩm tách bằng điện). Kỹ thuật này lợi dụng việc trao đổi ion để khử muối khắc phục độ phân cực của thẩm tách điện làm cho việc khử muối không được triệt để, đồng thời lợi dụng thẩm tách điện xảy ra hiện tượng điện phân nước thành ion H và OH, làm hạt nhựa trao đổi hồi phục chức năng bị tiêu biến thông qua hoá chất được hồi phục trở lại, là một kỹ thuật mới được sử dụng rộng rãi từ những năm 80 trở lại đây. Qua hơn hai chục năm phát triển, kỹ thuật EDI đã chiếm lĩnh thị trường xử lý nước siêu sạch ở Bắc Mỹ và Âu Mỹ.
EDI bao gồm màng trao đổi ion âm/dương, hạt nhựa trao đổi ion, nguồn điện một chiều. Trong đó màng trao đổi ion âm chỉ cho phép ion âm thẩm thấu qua, màng trao đổi ion dương chỉ cho phép ion dương thẩm thấu qua. Hạt nhựa trao đổi ở giữa màng trao đổi ion âm/dương hình thành xử lý đơn chiếc, tạo phòng nước nhạt. Các ngăn đơn chiếc được phân cách bằng vật dạng lưới, tạo phòng nước đậm. Tại điện cực âm/dương nguồn điện một chiều hai đầu tổ đơn chiếc hình thành điện trường. Nước đi qua phòng nước nhạt, các ion âm/dương trong nước dưới tác dụng của điện trường thông qua màng trao đổi ion âm/dương bị loại khử, đi vào phòng nước đậm. Hạt trao đổi ion giữa các màng trao đổi tăng tốc độ bị trừ khử của ion. Đồng thời các phân tử nước dưới tác dụng của từ trường hình thành ion pH, ion hydroxyl, các ion này tiến hành khôi phục hạt nhựa trao đổi ion. EDI phân nước cấp thành nguồn nước 3 cấp độc lập: nước sạch (90%-95%), nước đậm đặc(5%-10%) có thể tuần hoàn xử lý, nước thải (1%)
EDI thuộc hệ thống xử lý nước tinh, thông thường sử dụng kết hợp với thẩm thấu ngược RO tạo thành hệ thống xử lý nước sạch, thay thế thiết bị trao đổi ion hỗn hợp của công nghệ xử lý nước truyền thống. Trong công nghệ EDI, nước cấp yêu cầu có điện trở suất 0.025-0.5MΩ·cm, thiết bị thẩm thấu ngược hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu. Nước siêu sạch qua công nghệ EDI có điện trở suất lên đến 18MΩ·cm trở lên.
Đặc điểm thiết bị khử khoáng EDI
Công nghệ EDI không cần đến hoá chất để khôi phục chức năng hạt nhựa trao đổi ion trong công nghệ xử lý nước truyền thống. Đặc điểm chủ yếu của nó như sau:
- Liên tục hoạt động, chất lượng nước sạch ổn định.
- Không cần dùng hoá chất.
- Không vì tuần hoàn khôi phục mà ngưng máy.
- Tiết kiệm nước dùng khôi phục và thiết bị xử lý nước bẩn.
- Hiệu suất sản xuất nước cao (đạt 95%) · Không cần thiết bị cất giữ, pha loãng axit.
- Chiếm ít diện tích.
- Sự dụng an toàn, tránh công nhân tiếp xúc axit.
- Giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng.
- Thiết bị đơn chiếc, có thể linh hoạt kết hợp lắp đặt với lượng nước sạch khác nhau.
- Lắp đặt đơn giản,chi phí thấp.
- Đầu tư thiết bị ban đầu lớn.
Công dụng của hệ thống khử khí Liqui-Cel.
Ngoài ra, hệ thống khử khoáng EDI đã trở thành một công nghệ phổ biến cho việc trao đổi Ion trong ngành công nghiệp dược phẩm, để đạt được độ dẫn điện thấp và ổn định. Những công nghệ này hoạt động hiệu quả hơn nếu lượng CO2 hòa tan trong nước vào EDI được loại bỏ. CO2 dư thừa trong nước sẽ làm quá tải EDI và yêu cầu lắp đặt công suất EDI cao hơn mức cần thiết.Các ngành công nghiệp dược phẩm đòi hỏi một nguồn liên tục nước cấp tinh khiết với độ dẫn <1.3 ms/cm (thông thường < 0.6 ms/cm). Kiểm soát và loại bỏ CO2 tan trong nước sẽ cho phép các nước để đạt đến mức độ dẫn này. Trong lịch sử NaOH đã được sử dụng để kiểm soát lượng CO2 trong nước. Nhưng việc sử dụng hóa chất do tác động tiêu cực đối với môi trường và những tác động an toàn trong sản phẩm đầu ra.
Các ngành công nghiệp dược phẩm cũng đòi hỏi chất lượng nước tinh khiết rất cao. Liqui-Cel Membrane Contactors cung cấp các giải pháp lý tưởng cho việc kiểm soát khí trong ngành công nghiệp dược phẩm. Hệ thống Liqui-Cel là hệ thống khép kín, không gây ô nhiễm môi trường. Công nghệ này thay thế sự cần thiết phải sử dụng hóa chất thêm vào để kiểm soát CO2.
Liqui-Cel Membrane Contactors cũng cung cấp đồng thời việc khử O2 và CO2, trong đó oxy (O2) có thể ảnh hưởng xấu đến sản phẩm cuối cùng. Đôi khi oxy thể ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng hoặc sự ổn định của sản phẩm. Liqui-Cel cung cấp một hệ thống khử khí dễ dàng mà hoạt động liên tục 24 giờ trong ngày, 7 ngày một tuần.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.