Hệ Thống Lọc Nước EDI Siêu Tinh Khiết
Dòng sản phẩm ELECTROPURE EDI do Tập Đoàn Snowpure – USA cung cấp:
- Model cho Công nghiệp và nhà máy Điện: XL-100-R, XL-200-R, XL-300-R, XL-400-R, XL-500-R, EXL-650, EXL-750, EXL-850
- Model cho Làm sạch và Dược phẩm: XL-100-SR, XL-200-SR, XL-300-SR, XL-400-SR, XL-500-SR, EXL-650, EXL-750, EXL-850
- Model cho Y Tế: XL–DER
- Model có thể làm sạch bằng nước nóng 85 độ C: XL-100-HTS, XL-200-HTS, XL-300-HTS, XL-400-HTS, XL-500-HTS, EXL-510-HTS, EXL-610-HTX, EXL-710-HTS
- Model cho phòng thí nghiệm: Zap-10-M, Zap-20-M, Zap-060-M, Zap-100-M
Catalog hệ thống khử khoáng EDI Snowpure – USA
Hệ Thống Lọc Nước EDI Siêu Tinh Khiết
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT HỆ THỐNG LỌC NƯỚC EDI
Hệ Thống Lọc Nước EDI
Nước khử ion còn được gọi là nước khử khoáng là nước mà các ion khoáng trong nước đã bị loại bỏ, các ion khoáng trong nước như cation natri, canxi, sắt, đồng … và các anion như clorua, sunfat, nitrat .. là các ion phổ biến trong nước. Khử ion là quá trình vật lý trong đó sử dụng hạt nhựa trao đổi ion để thay thế các ion muối khoáng trong nước bằng các ion được cấy lên bề mặt hạt trao đổi ion.
Kết quả là đa số các ion muối khoáng bị loại bỏ trong nước, quá trình khử ion tạo ra nước có độ tinh khiết cao, gần như là nước cất.
Đặc điểm thiết bị lọc nước EDI
Công nghệ EDI không cần đến hoá chất để khôi phục chức năng hạt nhựa trao đổi ion trong công nghệ xử lý nước truyền thống. Đặc điểm chủ yếu của nó như sau:
- Liên tục hoạt động, chất lượng nước sạch ổn định ít biết đổi về chất lượng nước.
- Không cần dùng hoá chất trong quy trình lọc nước.
- Không vì tuần hoàn khôi phục mà ngưng máy.
- Tiết kiệm nước dùng khôi phục và thiết bị xử lý nước bẩn
- Hiệu suất sản xuất nước cao (đạt 95%) · Không cần thiết bị cất giữ, pha loãng axit
- Chiếm ít diện tích
- Sử dụng an toàn, tránh công nhân tiếp xúc axit và các chất độc hại khác.
- Giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng khi sử dụng công nghệ EDI trong công nghiệp.
- Thiết bị đơn chiếc, có thể linh hoạt kết hợp lắp đặt với lượng nước sạch khác nhau.
- Lắp đặt đơn giản, nhanh, dễ bảo trì hệ thống,chi phí thấp.
- Đầu tư thiết bị ban đầu lớn so với các thiết bị khác.
Quá trình khử ion trong thiết bị EDI
+ Khử ion
Loại bỏ các ion bởi các cation tích điện dương và anion tích điện âm. Nhựa cation trong hình thức hydro sẽ loại bỏ các cation như canxi, magie, kali, lưu huỳnh, amoni .. Nhựa anion trong hình thức hydroxit thay thế các anion như clorua, bicacbonat, sulfat, nitrat, silica .. bằng ion hydroxit. Kết quả của việc trao đổi các ion trong nước là các ion H+ và ion OH– thay thế cho các ion cation và anion trong nước kết hợp với nhau tạo thành nước tinh khiết.
+ Di chuyển ion
Khi các ion di chuyển qua các màng vào khoang tập trung sẽ không thể di chuyển đến điện cực do việc bố trí vị trí của màng, màng cation nằm về phía cực dương và màng anion nằm về phía cực âm. Nước tại khoang tập trung là nước thải có chứa các cation và anion cần loại bỏ.
+ Tái sinh
Khác với hình thức trao đổi ion thông thường là phải sử dụng axit và xút đế tái sinh nhựa, thiết bị EDI không cần phải tái sinh bằng axit và nhựa, mà thay vào đó nó tận dụng dòng điện được sử dụng trên toàn module EDI. Điện gây ra một tỷ lệ nhỏ các phân tử nước phân ly thành các ion hydro và hydroxit, nên nó liên tục tái sinh nhựa cation và nhựa anion mà không phải dừng thiết bị để tái sinh. Chính vì vậy hoạt động của thiết bị EDI là liên tục, các ion liên tục được loại bỏ và nhựa được tái sinh liên tục nhờ quá trình tách ion của điện.
Chất lượng nước sau khi lọc qua hệ thống khử khoáng có sử dụng thiết bị EDI đạt điện trở suất rất cao lên tới 18 MΩ-cm, đáp ứng tốt yêu cầu về nguồn nước siêu tinh khiết phục vụ cho các ngành sản xuất.
So sánh thiết bị EDI và thiết bị trao đổi ion hỗn hợp khác
Thiết bị EDI và thiết bị trao đổi ion hỗn hợp đều là thiết bị xử lý nước tinh trong hệ thống xử lý nước, chúng ta hãy so sánh chất lượng nước, vốn đầu tư ban đầu, chi phí vận hành của chúng để thấy tính ưu việt của ứng dụng thiết bị EDI trong xử lý nước thải và lọc các loại nước khác.
(1) Chất lượng nước khi sử dụng công nghệ lọc nước EDI.
Thiết bị EDI có tính liên tục nên chất lượng nước sạch ổn định, điện trở suất lên đến18.25MΩ·cm, đạt tiêu chuẩn nước siêu sạch. Thiết bị trao đổi ion hỗn hợp có tính gián đoạn, sau khi khôi phục thì chất lượng nước sạch tốt nhưng trước khi khôi phục thì chất lượng nước kém.
(2) Vốn đầu tư ban đầu cho hệ thống lọc nước EDI.
So với thiết bị trao đổi ion hỗn hợp thì thiết bị EDI cần vốn đầu tư lớn hơn khoảng 20%, nhưng thiết bị trao đổi ion hỗn hợp cần thiết bị cất giữ axit, thêm axit và thiết bị xử lý nước thải. Nhân công bảo dưỡng, thay hạt nhựa trao đổi (khoảng 2 người) cũng ước khoảng 10%. Cùng với việc nâng cao kỹ thuật và sản xuất theo lô thì vốn đầu tư ban đầu của thiết bị EDI cũng ít dần và thiết bị này chiếm ít diện tích nhà xưởng.
(3) Chi phí vận hành
Chi phí vận hành bao gồm: chi phí điện: EDI mất 0.5kwh/t nước, thiết bị trao đổi ion hỗn hợp mất 0.35kwh/t nước, dung dịch thuốc ( chỉ có thiết bị trao đổi ion hỗn hợp mất)
chi phí khấu hao (ngang nhau).
Ngoài ra chi phí vận hành của thiết bị trao đổi ion hỗn hợp cao hơn thiết bị EDI (mất chi phí mua thiết bị lưu giữ, pha axit, mua dung dịch…).
Nói tóm lại trong quá trình vận hành giá thành sản xuất nước của thiết bị EDI là khoảng 48,600 đồng/m3 nước, giá vận hành thiết bị trao đổi ion hỗn hợp là 86,400 đồng/m3. Như vậy thiết bị EDI trong 1-2 năm có thể thu hồi lại vốn đầu tư.
Ứng dụng kỹ thuật công nghệ lọc nước EDI
Thiết bị EDI thường được dùng trong ngành:
1, Ngành sản xuất dược phẩm, y tế, ngành vi điện tử, ngành công nghiệp phát điện, phòng thực nghiệm.
2, Công nghiệp rửa, phun bề mặt, công nghiệp điện phân.
3, Sản xuất linh kiện điện tử, pcb, IC.
4, Nguyên vật liệu siêu sạch, chất hoá học siêu sạch.
5, Phòng thí nghiệm y học, phòng thí nghiệm hóa học, đặc biệt là sử dụng trong phòng thí nghiệm sinh học
Cong nghệ sinh học.
6, Xử lý đánh bóng bề mặt ôtô, đồ điện gia dụng…
7, Sản phẩm quang điện
8, Các sản phẩm tinh xảo kỹ thuật cao khác.
Dòng sản phẩm ELECTROPURE EDI do Tập Đoàn Snowpure – USA cung cấp:
- Model cho Công nghiệp và nhà máy Điện: XL-100-R, XL-200-R, XL-300-R, XL-400-R, XL-500-R, EXL-650, EXL-750, EXL-850
- Model cho Làm sạch và Dược phẩm: XL-100-SR, XL-200-SR, XL-300-SR, XL-400-SR, XL-500-SR, EXL-650, EXL-750, EXL-850
- Model cho Y Tế: XL–DER
- Model có thể làm sạch bằng nước nóng 85 độ C: XL-100-HTS, XL-200-HTS, XL-300-HTS, XL-400-HTS, XL-500-HTS, EXL-510-HTS, EXL-610-HTX, EXL-710-HTS
- Model cho phòng thí nghiệm: Zap-10-M, Zap-20-M, Zap-060-M, Zap-100-M
Catalog hệ thống khử khoáng EDI Snowpure – USA
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.